TRÍ
CÁC ĐỆ TỬ CÓ
1 Tuệ lắng nghe là trí biết về điều đã nghe (học hỏi)
2 Tuệ về chế ngự sau khi nghe (học hỏi) là trí về giới
3 Tuệ về định sau khi chế ngự là trí về tu tập định
4 Tuệ phân biệt rõ các điều kiện là trí biết về liên hệ nhân quả (hiện hữu) giữa các hiện tượng
5 Tuệ định rõ các hiện tượng quá khứ, hiện tại, tương lai sau khi diễn dịch là trí hiểu biết toàn diện
6 Tuệ quán sự biến đổi của các hiện tượng đang hiện khởi là trí quán sanh diệt
7 Tuệ quán sự diệt [của tâm] sau khi quán tưởng về đối tượng là trí quán thực tánh
8 Tuệ về biểu hiện hãi hùng là trí quán nguy hiểm
9 Tuệ muốn giải thoát, tư duy và điềm tĩnh, là trí bình thản trước các hành vi tạo quả
10 Tuệ trồi lên và quay đi từ bên ngoài là trí chuyển tánh
11 Tuệ trồi lên và quay đi từ [bên ngoài lẫn bên trong] là trí về đạo lộ
12 Tuệ về làm lắng dịu nỗ lực là trí về quả
13 Tuệ quán bất toàn bị cắt bỏ là trí về giải thoát
14 Tuệ quán thực tánh các hiện tượng đạt được lúc đó là trí duyệt xét
15 Tuệ xác định các giác quan là trí về khác biệt trong căn cứ vật thể
16 Tuệ xác định đối tượng bên ngoài là trí về khác biệt trong lãnh vực [căn cứ vật thể]
17 Tuệ xác định hành xử là trí về sự khác biệt trong hành xử
18 Tuệ xác định bốn cõi là trí về sự khác biệt trong cảnh giới
19 Tuệ xác định chín ý niệm là trí biết sự khác biệt giữa các ý niệm
20 Tuệ vốn là trí trực chứng là trí về điều được biết tới
21 Tuệ vốn là hiểu biết trọn vẹn là trí theo nghĩa thẩm định (tìm hiểu kỹ)
22 Từ bỏ là trí theo nghĩa dứt bỏ
23 Tuệ vốn là tu tập là trí theo nghĩa tác dụng duy nhất
24 Tuệ vốn là thực chứng là trí theo nghĩa thể nghiệm
25 Tuệ biết khác biệt về nghĩa là vô ngại giải về nghĩa
26 Tuệ biết khác biệt về ý niệm là vô ngại giải về ý niệm
27 Tuệ biết khác biệt về ngôn ngữ là vô ngại giải về ngữ pháp
28 Tuệ biết khác biệt về biện tài là vô ngại giải về biện tài
29 Tuệ biết khác biệt về trú là trí về nghĩa của trú
30 Tuệ biết khác biệt về chứng đạt là trí về chứng đạt
1 Tuệ lắng nghe là trí biết về điều đã nghe (học hỏi)
2 Tuệ về chế ngự sau khi nghe (học hỏi) là trí về giới
3 Tuệ về định sau khi chế ngự là trí về tu tập định
4 Tuệ phân biệt rõ các điều kiện là trí biết về liên hệ nhân quả (hiện hữu) giữa các hiện tượng
5 Tuệ định rõ các hiện tượng quá khứ, hiện tại, tương lai sau khi diễn dịch là trí hiểu biết toàn diện
6 Tuệ quán sự biến đổi của các hiện tượng đang hiện khởi là trí quán sanh diệt
7 Tuệ quán sự diệt [của tâm] sau khi quán tưởng về đối tượng là trí quán thực tánh
8 Tuệ về biểu hiện hãi hùng là trí quán nguy hiểm
9 Tuệ muốn giải thoát, tư duy và điềm tĩnh, là trí bình thản trước các hành vi tạo quả
10 Tuệ trồi lên và quay đi từ bên ngoài là trí chuyển tánh
11 Tuệ trồi lên và quay đi từ [bên ngoài lẫn bên trong] là trí về đạo lộ
12 Tuệ về làm lắng dịu nỗ lực là trí về quả
13 Tuệ quán bất toàn bị cắt bỏ là trí về giải thoát
14 Tuệ quán thực tánh các hiện tượng đạt được lúc đó là trí duyệt xét
15 Tuệ xác định các giác quan là trí về khác biệt trong căn cứ vật thể
16 Tuệ xác định đối tượng bên ngoài là trí về khác biệt trong lãnh vực [căn cứ vật thể]
17 Tuệ xác định hành xử là trí về sự khác biệt trong hành xử
18 Tuệ xác định bốn cõi là trí về sự khác biệt trong cảnh giới
19 Tuệ xác định chín ý niệm là trí biết sự khác biệt giữa các ý niệm
20 Tuệ vốn là trí trực chứng là trí về điều được biết tới
21 Tuệ vốn là hiểu biết trọn vẹn là trí theo nghĩa thẩm định (tìm hiểu kỹ)
22 Từ bỏ là trí theo nghĩa dứt bỏ
23 Tuệ vốn là tu tập là trí theo nghĩa tác dụng duy nhất
24 Tuệ vốn là thực chứng là trí theo nghĩa thể nghiệm
25 Tuệ biết khác biệt về nghĩa là vô ngại giải về nghĩa
26 Tuệ biết khác biệt về ý niệm là vô ngại giải về ý niệm
27 Tuệ biết khác biệt về ngôn ngữ là vô ngại giải về ngữ pháp
28 Tuệ biết khác biệt về biện tài là vô ngại giải về biện tài
29 Tuệ biết khác biệt về trú là trí về nghĩa của trú
30 Tuệ biết khác biệt về chứng đạt là trí về chứng đạt
31 Tuệ biết khác biệt về trú và chứng đạt là trí về nghĩa của trú và chứng đạt
32 Tuệ cắt đứt phiền não nhờ sự tinh khiết của không phân tâm là trí về định có kết quả tức thời
33 Tuệ tức là thấy rõ có phần ưu thắng, tức là thành tựu trong an trú, tức là quyết tâm về mục tiêu tối thượng là trí về trú không xung đột
34 Tuệ làm chủ do có hai lực, do lắng dịu ba hành vi tạo tác, do mười sáu loại tu tập của trí, và do chín loại tu tập của định, là trí về chứng đoạn diệt
35 Tuệ chấm dứt sự tiếp tục tái diễn của người hiểu biết rõ ràng tường tận là trí về hoàn toàn dập tắt
36 Tuệ hoàn toàn cắt đứt tất cả các trạng thái, sự đoạn diệt của chúng, và sự không tái xuất hiện của chúng, là trí về nghĩa của cùng tột đỉnh
37 Tuệ về cách biệt, về khác biệt và đồng nhất, về dập tắt lửa, là trí về tẩy trừ
38 Tuệ hiểu nghĩa của nỗ lực ở người cần mẫn và cố gắng là trí ứng dụng tinh tấn.
39 Tuệ giải thích các ý niệm khác nhau là trí biểu lộ ý nghĩa
40 Tuệ hiểu rõ ràng sự bao hàm tất cả các ý niệm khác nhau thành một, sự khác biệt và đồng nhất, là trí về cái thấy trong sạch
41 Tuệ nhờ điều được nhìn nhận là trí kể như là chọn
42 Tuệ nhờ điều được nhận chân là trí thâm hiểu
43 Tuệ về tổng hợp là trí về trú [duyệt xét các trạng thái theo] phần
44 Tuệ do trạng thái được ưu thắng là trí quay đi bằng nhận thức
45 Tuệ về khác biệt là trí quay đi bằng ý (tâm)
46 Tuệ về củng cố là trí quay đi của tâm
1 Tuệ lắng nghe là trí
biết về điều đã nghe (học hỏi)
2 Tuệ về chế ngự sau khi nghe (học hỏi) là trí về giới
3 Tuệ về định sau khi chế ngự là trí về tu tập định
4 Tuệ phân biệt rõ các điều kiện là trí biết về liên hệ nhân quả (hiện hữu) giữa các hiện tượng
5 Tuệ định rõ các hiện tượng quá khứ, hiện tại, tương lai sau khi diễn dịch là trí hiểu biết toàn diện
6 Tuệ quán sự biến đổi của các hiện tượng đang hiện khởi là trí quán sanh diệt
7 Tuệ quán sự diệt [của tâm] sau khi quán tưởng về đối tượng là trí quán thực tánh
8 Tuệ về biểu hiện hãi hùng là trí quán nguy hiểm
9 Tuệ muốn giải thoát, tư duy và điềm tĩnh, là trí bình thản trước các hành vi tạo quả
10 Tuệ trồi lên và quay đi từ bên ngoài là trí chuyển tánh
11 Tuệ trồi lên và quay đi từ [bên ngoài lẫn bên trong] là trí về đạo lộ
12 Tuệ về làm lắng dịu nỗ lực là trí về quả
13 Tuệ quán bất toàn bị cắt bỏ là trí về giải thoát
14 Tuệ quán thực tánh các hiện tượng đạt được lúc đó là trí duyệt xét
15 Tuệ xác định các giác quan là trí về khác biệt trong căn cứ vật thể
16 Tuệ xác định đối tượng bên ngoài là trí về khác biệt trong lãnh vực [căn cứ vật thể]
17 Tuệ xác định hành xử là trí về sự khác biệt trong hành xử
18 Tuệ xác định bốn cõi là trí về sự khác biệt trong cảnh giới
19 Tuệ xác định chín ý niệm là trí biết sự khác biệt giữa các ý niệm
20 Tuệ vốn là trí trực chứng là trí về điều được biết tới
21 Tuệ vốn là hiểu biết trọn vẹn là trí theo nghĩa thẩm định (tìm hiểu kỹ)
22 Từ bỏ là trí theo nghĩa dứt bỏ
23 Tuệ vốn là tu tập là trí theo nghĩa tác dụng duy nhất
24 Tuệ vốn là thực chứng là trí theo nghĩa thể nghiệm
25 Tuệ biết khác biệt về nghĩa là vô ngại giải về nghĩa
26 Tuệ biết khác biệt về ý niệm là vô ngại giải về ý niệm
27 Tuệ biết khác biệt về ngôn ngữ là vô ngại giải về ngữ pháp
28 Tuệ biết khác biệt về biện tài là vô ngại giải về biện tài
29 Tuệ biết khác biệt về trú là trí về nghĩa của trú
30 Tuệ biết khác biệt về chứng đạt là trí về chứng đạt
31 Tuệ biết khác biệt về trú và chứng đạt là trí về nghĩa của trú và chứng đạt
32 Tuệ cắt đứt phiền não nhờ sự tinh khiết của không phân tâm là trí về định có kết quả tức thời
33 Tuệ tức là thấy rõ có phần ưu thắng, tức là thành tựu trong an trú, tức là quyết tâm về mục tiêu tối thượng là trí về trú không xung đột
34 Tuệ làm chủ do có hai lực, do lắng dịu ba hành vi tạo tác, do mười sáu loại tu tập của trí, và do chín loại tu tập của định, là trí về chứng đoạn diệt
35 Tuệ chấm dứt sự tiếp tục tái diễn của người hiểu biết rõ ràng tường tận là trí về hoàn toàn dập tắt
36 Tuệ hoàn toàn cắt đứt tất cả các trạng thái, sự đoạn diệt của chúng, và sự không tái xuất hiện của chúng, là trí về nghĩa của cùng tột đỉnh
37 Tuệ về cách biệt, về khác biệt và đồng nhất, về dập tắt lửa, là trí về tẩy trừ
38 Tuệ hiểu nghĩa của nỗ lực ở người cần mẫn và cố gắng là trí ứng dụng tinh tấn.
39 Tuệ giải thích các ý niệm khác nhau là trí biểu lộ ý nghĩa
40 Tuệ hiểu rõ ràng sự bao hàm tất cả các ý niệm khác nhau thành một, sự khác biệt và đồng nhất, là trí về cái thấy trong sạch
41 Tuệ nhờ điều được nhìn nhận là trí kể như là chọn
42 Tuệ nhờ điều được nhận chân là trí thâm hiểu
43 Tuệ về tổng hợp là trí về trú [duyệt xét các trạng thái theo] phần
44 Tuệ do trạng thái được ưu thắng là trí quay đi bằng nhận thức
45 Tuệ về khác biệt là trí quay đi bằng ý (tâm)
46 Tuệ về củng cố là trí quay đi của tâm
47 Tuệ về tánh không là trí quay đi của trí
48 Tuệ về buông bỏ là trí quay đi bằng giải thoát
49 Tuệ về nghĩa của chân như (như thực, hiện thực) là trí quay đi theo sự thật
50 Tuệ về nghĩa của thành tựu do xác định thân và tâm là một và nhờ giữ vững nhận thức an lạc và nhận thức nhẹ nhàng là trí về các loại thần thông (năng lực siêu nhiên)
51 Tuệ thấu rõ sự khác biệt và đồng nhất về âm thanh nhờ sự can dự của hướng tâm về đối tượng là trí về thanh tịnh của tai
52 Tuệ thấu rõ hành xử của thức trong sự khác biệt và đồng nhất bằng cách [quan sát] lòng tin [và không tin] trong [sáu] năng lực gây ảnh hưởng [bắt đầu bằng năng lực gây ảnh hưởng của mắt] nhờ sự can dự của ba loại tâm là trí thấu rõ ý (tâm).
53 Tuệ thấu rõ các trạng thái sanh khởi do tùy thuộc qua sự can dự của khác biệt và đồng nhất [tương ứng] với hành vi [bất thiện và thiện] là trí nhớ lại kiếp quá khứ
54 Tuệ bằng ánh sáng nhìn tượng biết ý thấy sự khác biệt và đồng nhất là trí thiên nhãn
55 Tuệ làm chủ ba năng lực gây ảnh hưởng theo sáu mươi bốn cách là trí về sự kiệt quệ của phiền não
56 Tuệ về nghĩa của hiểu biết trọn vẹn là trí về khổ đau
57 Tuệ về nghĩa của từ bỏ là trí về nguồn gốc
58 Tuệ về nghĩa của thực chứng là trí về đoạn diệt
59 Tuệ về nghĩa của tu tập là trí về đạo lộ
60 Trí về khổ đau
61 Trí về nguồn gốc của khổ
62 Trí về diệt khổ
63 Trí về con đường dẫn đến diệt khổ
64 Trí về vô ngại giải về nghĩa
65 Trí về vô ngại giải về ý niệm
66 Trí về vô ngại giải về ngữ pháp
67 Trí về vô ngại giải về biện tài
TRÍ CÁC ĐỆ TỬ KHÔNG CÓ
68 Trí biết rõ tâm ý người khác
69 Trí biết rõ thành kiến và khuynh hướng ngủ ngầm của chúng sanh
70 Trí về các cặp Biến Hóa (kỳ diệu)
71 Trí về lòng Đại Bi
72 Trí toàn giác
73 Trí biết không ngăn ngại
2 Tuệ về chế ngự sau khi nghe (học hỏi) là trí về giới
3 Tuệ về định sau khi chế ngự là trí về tu tập định
4 Tuệ phân biệt rõ các điều kiện là trí biết về liên hệ nhân quả (hiện hữu) giữa các hiện tượng
5 Tuệ định rõ các hiện tượng quá khứ, hiện tại, tương lai sau khi diễn dịch là trí hiểu biết toàn diện
6 Tuệ quán sự biến đổi của các hiện tượng đang hiện khởi là trí quán sanh diệt
7 Tuệ quán sự diệt [của tâm] sau khi quán tưởng về đối tượng là trí quán thực tánh
8 Tuệ về biểu hiện hãi hùng là trí quán nguy hiểm
9 Tuệ muốn giải thoát, tư duy và điềm tĩnh, là trí bình thản trước các hành vi tạo quả
10 Tuệ trồi lên và quay đi từ bên ngoài là trí chuyển tánh
11 Tuệ trồi lên và quay đi từ [bên ngoài lẫn bên trong] là trí về đạo lộ
12 Tuệ về làm lắng dịu nỗ lực là trí về quả
13 Tuệ quán bất toàn bị cắt bỏ là trí về giải thoát
14 Tuệ quán thực tánh các hiện tượng đạt được lúc đó là trí duyệt xét
15 Tuệ xác định các giác quan là trí về khác biệt trong căn cứ vật thể
16 Tuệ xác định đối tượng bên ngoài là trí về khác biệt trong lãnh vực [căn cứ vật thể]
17 Tuệ xác định hành xử là trí về sự khác biệt trong hành xử
18 Tuệ xác định bốn cõi là trí về sự khác biệt trong cảnh giới
19 Tuệ xác định chín ý niệm là trí biết sự khác biệt giữa các ý niệm
20 Tuệ vốn là trí trực chứng là trí về điều được biết tới
21 Tuệ vốn là hiểu biết trọn vẹn là trí theo nghĩa thẩm định (tìm hiểu kỹ)
22 Từ bỏ là trí theo nghĩa dứt bỏ
23 Tuệ vốn là tu tập là trí theo nghĩa tác dụng duy nhất
24 Tuệ vốn là thực chứng là trí theo nghĩa thể nghiệm
25 Tuệ biết khác biệt về nghĩa là vô ngại giải về nghĩa
26 Tuệ biết khác biệt về ý niệm là vô ngại giải về ý niệm
27 Tuệ biết khác biệt về ngôn ngữ là vô ngại giải về ngữ pháp
28 Tuệ biết khác biệt về biện tài là vô ngại giải về biện tài
29 Tuệ biết khác biệt về trú là trí về nghĩa của trú
30 Tuệ biết khác biệt về chứng đạt là trí về chứng đạt
31 Tuệ biết khác biệt về trú và chứng đạt là trí về nghĩa của trú và chứng đạt
32 Tuệ cắt đứt phiền não nhờ sự tinh khiết của không phân tâm là trí về định có kết quả tức thời
33 Tuệ tức là thấy rõ có phần ưu thắng, tức là thành tựu trong an trú, tức là quyết tâm về mục tiêu tối thượng là trí về trú không xung đột
34 Tuệ làm chủ do có hai lực, do lắng dịu ba hành vi tạo tác, do mười sáu loại tu tập của trí, và do chín loại tu tập của định, là trí về chứng đoạn diệt
35 Tuệ chấm dứt sự tiếp tục tái diễn của người hiểu biết rõ ràng tường tận là trí về hoàn toàn dập tắt
36 Tuệ hoàn toàn cắt đứt tất cả các trạng thái, sự đoạn diệt của chúng, và sự không tái xuất hiện của chúng, là trí về nghĩa của cùng tột đỉnh
37 Tuệ về cách biệt, về khác biệt và đồng nhất, về dập tắt lửa, là trí về tẩy trừ
38 Tuệ hiểu nghĩa của nỗ lực ở người cần mẫn và cố gắng là trí ứng dụng tinh tấn.
39 Tuệ giải thích các ý niệm khác nhau là trí biểu lộ ý nghĩa
40 Tuệ hiểu rõ ràng sự bao hàm tất cả các ý niệm khác nhau thành một, sự khác biệt và đồng nhất, là trí về cái thấy trong sạch
41 Tuệ nhờ điều được nhìn nhận là trí kể như là chọn
42 Tuệ nhờ điều được nhận chân là trí thâm hiểu
43 Tuệ về tổng hợp là trí về trú [duyệt xét các trạng thái theo] phần
44 Tuệ do trạng thái được ưu thắng là trí quay đi bằng nhận thức
45 Tuệ về khác biệt là trí quay đi bằng ý (tâm)
46 Tuệ về củng cố là trí quay đi của tâm
47 Tuệ về tánh không là trí quay đi của trí
48 Tuệ về buông bỏ là trí quay đi bằng giải thoát
49 Tuệ về nghĩa của chân như (như thực, hiện thực) là trí quay đi theo sự thật
50 Tuệ về nghĩa của thành tựu do xác định thân và tâm là một và nhờ giữ vững nhận thức an lạc và nhận thức nhẹ nhàng là trí về các loại thần thông (năng lực siêu nhiên)
51 Tuệ thấu rõ sự khác biệt và đồng nhất về âm thanh nhờ sự can dự của hướng tâm về đối tượng là trí về thanh tịnh của tai
52 Tuệ thấu rõ hành xử của thức trong sự khác biệt và đồng nhất bằng cách [quan sát] lòng tin [và không tin] trong [sáu] năng lực gây ảnh hưởng [bắt đầu bằng năng lực gây ảnh hưởng của mắt] nhờ sự can dự của ba loại tâm là trí thấu rõ ý (tâm).
53 Tuệ thấu rõ các trạng thái sanh khởi do tùy thuộc qua sự can dự của khác biệt và đồng nhất [tương ứng] với hành vi [bất thiện và thiện] là trí nhớ lại kiếp quá khứ
54 Tuệ bằng ánh sáng nhìn tượng biết ý thấy sự khác biệt và đồng nhất là trí thiên nhãn
55 Tuệ làm chủ ba năng lực gây ảnh hưởng theo sáu mươi bốn cách là trí về sự kiệt quệ của phiền não
56 Tuệ về nghĩa của hiểu biết trọn vẹn là trí về khổ đau
57 Tuệ về nghĩa của từ bỏ là trí về nguồn gốc
58 Tuệ về nghĩa của thực chứng là trí về đoạn diệt
59 Tuệ về nghĩa của tu tập là trí về đạo lộ
60 Trí về khổ đau
61 Trí về nguồn gốc của khổ
62 Trí về diệt khổ
63 Trí về con đường dẫn đến diệt khổ
64 Trí về vô ngại giải về nghĩa
65 Trí về vô ngại giải về ý niệm
66 Trí về vô ngại giải về ngữ pháp
67 Trí về vô ngại giải về biện tài
TRÍ CÁC ĐỆ TỬ KHÔNG CÓ
68 Trí biết rõ tâm ý người khác
69 Trí biết rõ thành kiến và khuynh hướng ngủ ngầm của chúng sanh
70 Trí về các cặp Biến Hóa (kỳ diệu)
71 Trí về lòng Đại Bi
72 Trí toàn giác
73 Trí biết không ngăn ngại
Đạo Vô Ngại Giải (Paṭisambhidāmagga)
Bhikkhu Ñāṇamoli dịch từ tiếng Pāḷi sang tiếng Anh: THE PATH OF DISCRIMINATION
Nguyễn Văn Ngân dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét